♦ Điều kiện mở: Server bắt đầu giai đoạn mùa giải 2
♦ Cách vào giao diện: Giao diện chính → Sự Vụ → Thần Binh Điện hoặc Trang Bị, Vũ Khí → Đột Phá bậc Thần

♦ Mô tả:
• Thần Binh Điện là tính năng dùng để Thức Tỉnh Trang Bị từ Bậc “Thiên” lên Bậc “Thần”.
• Điều kiện thức tỉnh (phải đạt đủ cả 3 điều kiện):
¤ Trang bị đã đột phá đến Bậc “Thiên”.
¤ Cường hóa trang bị đạt 5 sao.
¤ Tất cả các dòng Tẩy Luyện trang bị đạt phẩm Tím trở lên.

• Nguyên liệu cần sử dụng để Thức Tỉnh:
¤ Thần Binh Vẫn Thiết: nhận được từ hoạt động Tập Kết, các gói bán Hạn Giờ, Phúc Lợi.
¤ Đá Tẩy Luyện + Đá Tẩy Luyện Cao Cấp: Gói Quà Tùy Chỉnh, các gói bán Phúc Lợi.
Loại trang bị
|
Nguyên liệu cần sử dụng
|
||
Thần Binh Vẫn Thiết
|
Đá Tẩy Luyện
|
Đá Tẩy Luyện Cao Cấp
|
|
Vũ Khí
|
2
|
30
|
5
|
Nón
|
1
|
20
|
2
|
Áo
|
1
|
20
|
2
|
Quần
|
1
|
20
|
2
|
Giày
|
1
|
20
|
2
|
• Khi đủ đạt kiều kiện và đủ nguyên liệu → nút “Thức Tỉnh” được kích hoạt → xác nhận “Đồng Ý” để Thức Tỉnh trang bị.

• Chỉ số cơ bản ban đầu của Trang Bị sau khi thức tỉnh sẽ được tăng lên.

• Lợi ích sau khi thức tỉnh trang bị, vũ khí:
Tỉ lệ tẩy luyện trang bị
|
||
Phẩm chất
|
Trước khi Thức Tỉnh
|
Sau khi Thức Tỉnh
|
Lục
|
60.6%
|
0%
|
Lam
|
35%
|
10.5%
|
Tím
|
3.8%
|
80.0%
|
Vàng
|
0.6%
|
9.5%
|
Tỉ lệ tẩy luyện vũ khí
|
||
Phẩm chất
|
Trước khi Thức Tỉnh
|
Sau khi Thức Tỉnh
|
Lục
|
64%
|
0%
|
Lam
|
30%
|
16%
|
Tím
|
5%
|
64%
|
Vàng
|
1%
|
20%
|
*Lưu ý: Trang Bị + Vũ Khí sau khi đã thức tỉnh không thể Dung Luyện.
2. THẦN BINH PHỔ - ĐỒ GIÁM TRANG BỊ

♦ Cách vào giao diện: Giao diện chính → Sự Vụ → Thần Binh Điện → Thần Binh Phổ
♦ Điều kiện mở tính năng: Server bắt đầu giai đoạn mùa 2
♦ Điều kiện kích hoạt Thần Binh Phổ: Thỏa mãn cả 2 điều kiện sau:
• Luyện Võ Trường Đạt Lv300 (Mở cấp tối đa)
• Vượt ải chính tuyến 35-1
♦ Mô tả:
• Sau khi mở khóa có thể bắt đầu tăng cấp Đồ Giám.

• Đồ giám chia làm 6 loại chính:
¤ Vũ Khí – Giáp
¤ Vũ Khí – Vải
¤ Vũ Khí – Da
¤ Trang Bị – Giáp
¤ Trang Bị – Vải
¤ Trang Bị – Da
• Tăng cấp Đồ Giám cần tốn Xu và Huyền Thiết Trần. Mỗi cấp sẽ tốn số nguyên liệu chỉ định.
• Huyền Thiết Trần có thể nhận được thông qua Thưởng AFK và AFK Nhanh.
• Có thể mở “Tăng Cấp Nhanh” khi đủ nguyên liệu.

• Tăng cấp thành công tăng thuộc tính cho tất cả các loại Vũ Khí hoặc Trang Bị của Đồ Giám đó. Mỗi loại Vũ Khí, Trang Bị sẽ có các chỉ số thuộc tính khác nhau.
Ví dụ: Tăng cấp đồ giám Vũ Khí – Giáp đạt Lv10 tăng thêm chỉ số Tấn Công và Sinh Lực cho tất cả các Loại Vũ Khí – Giáp đang sở hữu.
• Sau khi tất cả 6 loại Vũ Khí và Trang Bị tăng cấp đạt Lv10 sẽ được đột phá lên bậc tiếp theo.

Bậc
|
Luyện võ trường
|
Cấp thần binh
|
Thuộc tính đồ giám 1
|
Thuộc tính đồ giám 2
|
Thuộc tính đồ giám 3
|
0
|
300
|
1 - 10
|
|
|
|
1
|
360
|
11 - 20
|
Tỉ Lệ Kháng Bạo +3%
|
|
|
2
|
390
|
21 - 30
|
Tỉ Lệ Kháng Bạo +3%
|
Miễn Kháng ST Nội +2%
|
|
3
|
420
|
31 - 40
|
Tỉ Lệ Kháng Bạo +3%
|
Miễn Kháng ST Nội +2%
|
Miễn Kháng ST Ngoại +2%
|
4
|
450
|
41 - 50
|
Tỉ Lệ Kháng Bạo +6%
|
Miễn Kháng ST Nội +2%
|
Miễn Kháng ST Ngoại +2%
|
5
|
480
|
51 - 60
|
Tỉ Lệ Kháng Bạo +6%
|
Miễn Kháng ST Nội +4%
|
Miễn Kháng ST Ngoại +2%
|
6
|
510
|
61 - 70
|
Tỉ Lệ Kháng Bạo +6%
|
Miễn Kháng ST Nội +4%
|
Miễn Kháng ST Ngoại +4%
|
7
|
540
|
71 - 80
|
Tỉ Lệ Kháng Bạo +9%
|
Miễn Kháng ST Nội +4%
|
Miễn Kháng ST Ngoại +4%
|
8
|
570
|
81 - 90
|
Tỉ Lệ Kháng Bạo +9%
|
Miễn Kháng ST Nội +6%
|
Miễn Kháng ST Ngoại +4%
|
9
|
600
|
91 - 100
|
Tỉ Lệ Kháng Bạo +9%
|
Miễn Kháng ST Nội +6%
|
Miễn Kháng ST Ngoại +6%
|
• Phải thỏa mãn cả 2 điều kiện để có thể đột phá ở các bậc tiếp theo:
¤ Toàn bộ Thần Binh Phổ (6 loại) đạt Lv chỉ định.
¤ Luyện Võ Trường đạt Lv chỉ đỉnh.

• Tỉ lệ thuộc tính được kế thừa phụ thuộc vào phẩm chất Vũ Khí và Trang Bị đang sở hữu. Phẩm chất Vũ Khí và Trang Bị đã sở hữu càng cao, tỉ lệ kế thừa thuộc tính càng nhiều.
