♦ Điều kiện mở: Server bắt đầu mùa giải 2
♦ Cách vào giao diện: Giao diện chính → Hiệp Khách → Võ Lâm Phổ
♦ Điều kiện mở Thiên Bẩm: Hiệp Khách đạt phẩm Ngũ Sắc 5 sao
♦ Mô tả:
• Mỗi lần tăng bậc Thiên Bẩm cần tốn 1 Thẻ Hiệp Khách Tím 1 sao và số lượng Thiên Vận Thạch nhất định.
Bậc
|
Hiệp Khách Tím 1 Sao
|
Thiên Vận Thạch
|
1
|
1
|
1
|
2
|
1
|
2
|
3
|
1
|
3
|
• Sau khi đã tăng bậc Thiên Bẩm, có thể Hoàn Nguyên để nhận lại toàn bộ nguyên liệu đã sử dụng.
• Tăng bậc Thiên Bẩm Hiệp Khách nào tính riêng cho Hiệp Khách đó.
• Có tổng cộng 6 hệ: Hộ Vệ, Chiến Sĩ, Thích Khách, Thần Xạ, Hỗ Trợ, Thuật Sĩ.
¤ Nhánh Hộ Vệ:
Hộ Vệ → Cột Trụ → Thiết Phù Đồ → Già Thiên Thuẫn → Kinh Thiên → Trấn
|
||
Bậc 1
|
Cột Trụ
|
Khi bắt đầu chiến đấu, tăng miễn sát thương +5%, duy trì 6 giây
|
Bậc 2
|
Thiết Phù Đồ
|
Khi bắt đầu chiến đấu, tăng miễn sát thương +10%, duy trì 6 giây.
|
Bậc 3
|
Già Thiên Thuẫn
|
Khi bắt đầu chiến đấu, tăng miễn sát thương +15%, khi trúng đòn có 20% xác suất hồi phục 100 nội lực, duy trì 8 giây.
|
Bậc 4
|
Kinh Thiên
|
Khi bắt đầu chiến đấu, tăng miễn sát thương +15%, khi trúng đòn có 20% xác suất hồi phục 125 nội lực, duy trì 8 giây.
|
Bậc 5
|
Trấn
|
Khi bắt đầu chiến đấu, tăng miễn sát thương +20%, khi trúng đòn có 20% xác suất hồi phục 125 nội lực, duy trì 8 giây.
|
¤ Nhánh Chiến Sĩ:
Chiến Sĩ → Tiên Phong → Quán Quân Hầu → Phong Lâm Hỏa Sơn → Võ Thần → Thánh
|
||
Bậc 1
|
Tiên Phong
|
Khi bắt đầu chiến đấu, nhận 200 nội lực và 10% sinh lực tối đa.
|
Bậc 2
|
Quán Quân Hầu
|
Khi bắt đầu chiến đấu, nhận 400 nội lực và 10% sinh lực tối đa.
|
Bậc 3
|
Phong Lâm Hỏa Sơn
|
Khi bắt đầu chiến đấu, nhận 400 nội lực và 10% sinh lực tối đa, tăng 40 điểm tốc đánh và 10 điểm hút sinh lực.
|
Bậc 4
|
Võ Thần
|
Khi bắt đầu chiến đấu, nhận 400 nội lực và 10% sinh lực tối đa, tăng 45 điểm tốc đánh và 15 điểm hút sinh lực.
|
Bậc 5
|
Thánh
|
Khi bắt đầu chiến đấu, nhận 500 nội lực và 15% sinh lực tối đa, tăng 45 điểm tốc đánh và 15 điểm hút sinh lực.
|
¤ Nhánh Thích Khách:
Thích Khách → Ấn Giả → Xích La Sát → Thập Bộ Nhất Sát → Trấn Hồn → Sát
|
||
Bậc 1
|
Ấn Giả
|
Khi Bạo kích, tăng 30 điểm Né tránh và 5% tỉ lệ bạo thương, duy trì 5 giây, cộng dồn tối đa 3 lần.
|
Bậc 2
|
Xích La Sát
|
Khi Bạo kích, tăng 60 điểm Né tránh và 10% tỉ lệ bạo thương, duy trì 5 giây, cộng dồn tối đa 3 lần.
|
Bậc 3
|
Thập Bộ Nhất Sát
|
Khi Bạo kích, tăng 100 điểm Né tránh và 10% tỉ lệ bạo thương, duy trì 5 giây, cộng dồn tối đa 3 lần. Nếu tiêu diệt kẻ địch, lập tức hồi 10% sinh lực tối đa và bước vào trạng thái cuồng bạo, Tấn công +10% duy trì 5 giây.
|
Bậc 4
|
Trấn Hồn
|
Khi Bạo kích, tăng 120 điểm Né tránh và Bạo thương +15, duy trì 5 giây, cộng dồn tối đa 3 lần. Nếu tiêu diệt kẻ địch, lập tức hồi 10% sinh lực tối đa và bước vào trạng thái cuồng bạo, Tấn công +10% duy trì 5 giây.
|
Bậc 5
|
Sát
|
Khi Bạo kích, tăng 120 điểm Né tránh và Bạo thương +15, duy trì 5 giây, cộng dồn tối đa 3 lần. Nếu tiêu diệt kẻ địch, lập tức hồi 15% sinh lực tối đa và bước vào trạng thái cuồng bạo, Tấn công +20% duy trì 5 giây.
|
¤ Nhánh Thần Xạ:
Thần Xạ → Ưng Nhãn → Xuyên Vân Tiễn → Đoạt Phách Kinh Tâm → Quán Nhật → Cực
|
||
Bậc 1
|
Ưng Nhãn
|
Mỗi 3 giây tăng 2% tấn công, tối đa 10%.
|
Bậc 2
|
Xuyên Vân Tiễn
|
Mỗi 3 giây tăng 3% tấn công, tối đa 15%.
|
Bậc 3
|
Đoạt Phách Kinh Tâm
|
Mỗi 3 giây tăng 3% tấn công, tối đa 15%. Nếu tiêu diệt kẻ địch, lập tức tăng 3% giới hạn tấn công và 3% tấn công tối đa, cộng dồn tối đa 5 tầng.
|
Bậc 4
|
Quán Nhật
|
Mỗi 3 giây tăng 4% tấn công, tăng tối đa 20% tấn công. Nếu tiêu diệt kẻ địch, tăng thêm 3% giới hạn tấn công và 3% tấn công tối đa, cộng dồn tối đa 5 lần.
|
Bậc 5
|
Cực
|
Mỗi 3 giây tăng 4% tấn công, tăng tối đa 20% tấn công. Nếu tiêu diệt kẻ địch, tăng thêm 5% giới hạn tấn công và 5% tấn công tối đa, cộng dồn tối đa 5 lần.
|
¤ Nhánh Hỗ Trợ:
Hỗ Trợ → Mưu Sĩ → Mịch Tinh La → Thần Chi Nhất Thủ → Thiên Mệnh → Huyền
|
||
Bậc 1
|
Mưu Sĩ
|
Khi bắt đầu chiến đấu, nhận hộ thuẫn tương đương 20% sinh lực tối đa, duy trì 5 giây.
|
Bậc 2
|
Mịch Tinh La
|
Khi bắt đầu chiến đấu, nhận hộ thuẫn tương đương 20% sinh lực tối đa, duy trì 5 giây, nếu hộ thuẫn tồn tại đến hết trận, mỗi 1% sinh lực sẽ chuyển thành 5 điểm nội lực, tối đa 100 điểm.
|
Bậc 3
|
Thần Chi Nhất Thủ
|
Khi bắt đầu chiến đấu, nhận hộ thuẫn tương đương 30% sinh lực tối đa, duy trì 5 giây, nếu hộ thuẫn tồn tại đến hết trận, mỗi 1% sinh lực sẽ chuyển thành 5 điểm nội lực, tối đa 150 điểm.
|
Bậc 4
|
Thiên Mệnh
|
Khi bắt đầu chiến đấu, nhận hộ thuẫn tương đương 30% sinh lực tối đa, duy trì 5 giây, nếu hộ thuẫn tồn tại đến hết trận, mỗi 1% sinh lực sẽ chuyển thành 8 điểm nội lực, tối đa 150 điểm.
|
Bậc 5
|
Huyền
|
Khi bắt đầu chiến đấu, nhận hộ thuẫn tương đương 30% sinh lực tối đa, duy trì 5 giây, nếu hộ thuẫn tồn tại đến hết trận, mỗi 1% sinh lực sẽ chuyển thành 10 điểm nội lực, tối đa 200 điểm.
|
¤ Nhánh Thuật Sĩ:
Thuật Sĩ → Kỳ Môn → Tử Vi Viên → Đạo Tàng Quy Nhất → Tam Thanh → Nguyên
|
||
Bậc 1
|
Kỳ Môn
|
Sau mỗi lần thi triển Tất Sát, tăng vĩnh viễn 3% nội thương.
|
Bậc 2
|
Tử Vi Viên
|
Sau mỗi lần thi triển Tất Sát, tăng vĩnh viễn 5% nội thương.
|
Bậc 3
|
Đạo Tàng Quy Nhất
|
Sau mỗi lần thi triển Tất Sát, tăng vĩnh viễn 5% nội thương, đồng thời nhận được hộ thuẫn, miễn sát thương từ 1 kỹ năng, cộng dồn tối đa 5 lần.
|
Bậc 4
|
Tam Thanh
|
Sau mỗi lần thi triển Tất Sát, tăng vĩnh viễn 6% nội thương, đồng thời nhận được hộ thuẫn, miễn 1 lần sát thương, cộng dồn tối đa 5 lần.
|
Bậc 5
|
Nguyên
|
Sau mỗi lần thi triển Tất Sát, tăng vĩnh viễn 7% nội thương, đồng thời nhận được hộ thuẫn, miễn 1 lần sát thương, cộng dồn tối đa 5 lần.
|
• Mỗi hệ đều sẽ được tăng Thiên Bẩm 5 bậc. Hiện tại ở giai đoạn mùa giải 2 chỉ có thể tăng đến bậc 3. Bậc 4 và bậc 5 của mỗi nhánh sẽ được mở khi bắt đầu mùa 3.